Đại học Công nghệ Sydney (UTS) là một trường đại học nghiên cứu công lập nằm ở Sydney, Úc. UTS là trường đại học trẻ được xếp hạng hàng đầu tại Úc. Tầm nhìn của trường là trở thành một trường đại học công nghệ hàng đầu được công nhận toàn cầu. UTS cung cấp hơn 210 khóa học sau đại học và 130 khóa học đại học trên nhiều lĩnh vực khác nhau như kiến trúc, kinh doanh, môi trường, xây dựng, truyền thông, giáo dục, thiết kế, kỹ thuật, nghiên cứu quốc tế, công nghệ thông tin, luật, điều dưỡng, hộ sinh, dược và khoa học. Trường có hơn 46.300 sinh viên trong đó có hơn 13.900 sinh viên quốc tế. UTS cũng là nơi có một đội ngũ đặc biệt với hơn 4.700 giảng viên và nhân viên.
Giới thiệu chung
- Đại học Công nghệ Sydney (UTS) là một trường đại học nghiên cứu công lập nằm ở Sydney, Úc. UTS là trường đại học trẻ được xếp hạng hàng đầu tại Úc. Tầm nhìn của trường là trở thành một trường đại học công nghệ hàng đầu được công nhận toàn cầu.
- UTS được biết đến rộng rãi với cách tiếp cận giảng dạy và học tập sáng tạo, tích hợp những trải nghiệm trực tuyến và trực tiếp tốt nhất. Sinh viên được hưởng lợi từ một nền giáo dục tập trung vào nghề nghiệp sâu sắc, cùng với các liên kết chặt chẽ với ngành công nghiệp. Họ đã chuẩn bị cho ngày mai, theo cách phù hợp với ngày hôm nay.
- UTS cung cấp hơn 210 khóa học sau đại học và 130 khóa học đại học trên nhiều lĩnh vực khác nhau như kiến trúc, kinh doanh, môi trường, xây dựng, truyền thông, giáo dục, thiết kế, kỹ thuật, nghiên cứu quốc tế, công nghệ thông tin, luật, điều dưỡng, hộ sinh, dược và khoa học. Trường có hơn 46.300 sinh viên trong đó có hơn 13.900 sinh viên quốc tế. UTS cũng là nơi có một đội ngũ đặc biệt với hơn 4.700 giảng viên và nhân viên.
- UTS đã đào tạo ra rất nhiều cựu sinh viên đáng chú ý bao gồm diễn viên kiêm nhà sản xuất Hugh Jackman, cựu Phó thủ lĩnh Đảng Lao động Úc, Nghị sĩ Tanya Plibersek đáng kính và người đoạt giải Hòa bình Sekai Holland.
- UTS cũng nổi tiếng với những đóng góp phong phú cho lĩnh vực nghiên cứu. Nghiên cứu của trường bao gồm nhiều lĩnh vực: y tế, khoa học dữ liệu, kinh tế ứng dụng, robot, kỹ thuật dân dụng, vi sinh và tính toán lượng tử. 100% các lĩnh vực nghiên cứu rộng lớn của UTS được Chính phủ Úc đánh giá ở mức tiêu chuẩn thế giới hoặc cao hơn, trong khi gần 80% nghiên cứu của UTS được đánh giá là có tác động ‘cao’ ngoài học thuật – tỷ lệ cao nhất trong cả nước.
- Trên tất cả, UTS tin tưởng vào giá trị của trải nghiệm thực tế và sự đổi mới cho sinh viên của mình, đồng thời tạo ra tác động tích cực đến thế giới xung quanh.
Tìm hiểu thêm:
- Loại hình: Đại học công lập
- Năm thành lập: 1988
- Website: https://www.uts.edu.au/
- Facebook: https://www.facebook.com/UTSEngage
- Youtube: https://www.youtube.com/user/utschannel
- Địa chỉ: 15 Broadway, Ultimo NSW 2007, Australia
Chất lượng đào tạo
- 100% nghiên cứu của UTS trong các lĩnh vực nghiên cứu đều nằm ở tiêu chuẩn thế giới trở lên – theo đánh giá Xuất sắc về Nghiên cứu của Úc (ERA) năm 2018.
- Gần 80% các lĩnh vực nghiên cứu được UTS đánh giá là có tác động “cao” ngoài giới học thuật (tỷ lệ cao nhất trong cả nước – Theo đánh giá tác động và cam kết (EIA) năm 2018.
- Được đánh giá 5+ sao về sự xuất sắc trên tất cả 8 hạng mục – Theo QS Stars Ranting 2021–2024.
- UTS là trường đại học dưới 50 tuổi có thành tích tốt nhất ở Úc – Theo QS Top 50 Under 50 2021 và THE Young University Rankings 2021.
- Được xếp hạng trong Top 150 trường đại học hàng đầu thế giới – Theo QS World University Rankings 2022.
- Được xếp hạng trong Top 200 trường đại học tốt trên toàn cầu – Theo Times Higher Education World University Rankings 2021.
- Clarivate Analytics đã liệt kê tên của 11 học giả của UTS vào danh sách các nhà nghiên cứu được trích dẫn nhiều vào năm 2020, 3 trong số họ có tên trong hai hạng mục – Theo Highly Cited Reseachers năm 2020.
- Xếp hạng 69 trên toàn thế giới về khả năng tuyển dụng sau đại học – Theo QS Graduate Employability Rankings 2020.
- UTS là trường đại học dưới 50 tuổi có hiệu suất cao thứ 9 trên thế giới – Times Higher Education Young University Rankings 2021.
Học bổng
UTS cung cấp nhiều loại học bổng dành cho sinh viên quốc tế đạt thành tích cao, bao gồm học bổng toàn phần, học phí bán phần và trợ cấp. Hầu hết học bổng được trao dựa trên thành tích học tập.
Vice-Chancellor’s International Undergraduate Scholarship: Học bổng toàn phần học phí
- Nộp hồ sơ nhập học trước ngày 30/11
- Hoàn thành chương trình lớp 12 tại Úc hoặc hoàn thành chương trình trung học tương đương với lớp 12 của Úc bên ngoài nước Úc không quá 3 năm trước thời gian nhập học tại UTS và được nhận vào UTS dựa trên bằng cấp này.
- GPA từ 85%
UTS Undergraduate Academic Excellence International Scholarship: Học bổng 25% học phí cho thời gian khóa học.
- Hoàn thành chương trình lớp 12 tại Úc hoặc hoàn thành chương trình trung học tương đương với lớp 12 của Úc bên ngoài nước Úc và được nhận vào UTS dựa trên bằng cấp này.
- Phải đáp ứng tất cả các yêu cầu nhập học cho khoá chính tại UTS
Diploma to Degree Scholarship: Học bổng 25% học phí cho thời gian khóa học.
- Phải đáp ứng tất cả các yêu cầu nhập học cho khoá chính tại UTS
- GPA từ 3.4/4.0 trở lên
UTS FEIT International Mathematical Olympiad Scholarship Vietnam: Học bổng toàn phần học phí và chi phí sinh hoạt.
- Nộp hồ sơ nhập học trước ngày 30/11
- Phải là công dân Việt Nam
- Đạt huy chương vàng, bạc hoặc đồng của cuộc thi Olympic Toán học Quốc tế hàng năm vào năm trước hoặc cùng năm đăng ký Học bổng này.
- Đáp ứng đủ điều kiện nhập học vào khoá chính chuyên ngành Kỹ thuật và Công nghệ thông tin của UTS.
- Chưa từng học tại Úc
- Không được đăng ký vào Chương trình xuyên quốc gia của UTS
- Sinh viên sẽ được yêu cầu nộp thư giải trình và phỏng vấn trực tiếp.
Yêu cầu tuyển sinh
- Yêu cầu nhập học hệ đại học:
- Học bạ/ bảng điểm THPT, GPA từ 8.0/10
- Bằng tốt nghiệp THPT
- IELTS (Academic) từ: 6.5 (Kỹ năng viết từ 6.0) hoặc
- TOEFL iBT từ: 79–93 (Kỹ năng viết từ 21) hoặc
- Hoàn thành khoá tiếng anh tại trường dành cho sinh viên không đáp ứng đủ yêu cầu tiếng anh đầu vào
- Một số chuyên ngành sẽ có yêu cầu cụ thể khác nhau
- Yêu cầu nhập học hệ sau đại học:
- Có Bằng Cử nhân hoặc bằng cấp/chứng chỉ tương đương
- Bảng điểm từ khá trở lên
- IELTS (Academic) từ: 7.0 (Kỹ năng viết từ 6.5) hoặc
- TOEFL iBT từ: 94-101 (Kỹ năng viết từ 24)
- Ngoài ra sẽ có những yêu cầu khác nhau tuỳ từng ngành cụ thể như Letter of References, Plan of Study,…
- Hạn cuối nộp hồ sơ:
- Kỳ mùa Thu (Tháng 2 hoặc 3): 15/01
- Kỳ mùa Xuân (Tháng 7): 12/07
- Kỳ mùa Hè (Tháng 11): 15/10
Chi phí
- Học phí từ: A$20,780 – A$24,280 /học kỳ
- Chi phí phòng và ăn uống: A$18,000 – $25,000/năm
- Sách và dụng cụ học tập: A$1,000/năm
- Chi phí cá nhân: A$1,500 – A$2,000/năm