Trường nằm ở cơ sở Tampa, bang Florida. Là bang tốt nhất cho Giáo dục Đại học (theo US News and World Report 2020). Được xếp thứ 2 thành phố tốt nhất cho doanh nhân trẻ, hạng thứ 11 thành phố tốt để khởi nghiệp và xếp hạng thứ 4 thành phố vì giáo dục tốt nhất (theo WalletHub 2020). Florida được mệnh danh là The Sunshine State, bang ấm nhất nước Mỹ với nhiệt độ trung bình 21.5 độ C, trong đó cao nhất khoảng 32-35 độ C và thấp nhất khoảng 4-7 độ C. Tổng số sinh viên: hơn 50,000 sinh viên, trong đó 10% là sinh viên quốc tế đến từ 147 quốc gia.
Giới thiệu chung
- Trường có cơ sở nằm ở Tampa, bang Florida
- Cách Orlando 1 tiếng, cách Miami 4 tiếng lái xe.
- Có 244 toàn nhà trên tổng diện tích 1,562 acres.
- Bang tốt nhất cho Giáo dục Đại học (theo US News and World Report 2020)
- Hạng 2 thành phố tốt nhất cho Doanh nhân trẻ (theo Forbes)
- Hạng 11 thành phố tốt nhất để khởi nghiệp (theo WalletHub)
- Hạng 4 thành phố vì giáo dục tốt nhất (theo WalletHub 2020)
- Tampa cung cấp cơ hội việc làm tốt nhất bang Florida (theo Zippia 2019)
Thông tin nhiệt độ khí hậu: Florida được mệnh danh là The Sunshine State, bang ấm nhất nước Mỹ với nhiệt độ trung bình 21.5 độ C, trong đó cao nhất khoảng 32-35 độ C và thấp nhất khoảng 4-7 độ C.
Tổng số sinh viên: hơn 50,000 sinh viên, trong đó 10% là sinh viên quốc tế đến từ 147 quốc gia.
Tìm hiểu thêm
- Website trường: https://www.usf.edu/
- Video giới thiệu trường: https://www.youtube.com/channel/UCLuRbT2d4WqL1ngrcpFJ72A
- Địa chỉ: 4202 E Fowler Ave, Tampa, FL 33620, United States
Chất lượng đào tạo
Các thứ hạng của trường (rankings):
- Tier 1 Research University
- Hạng 103 các trường Đại học Quốc gia (National Universities)
- Hạng 44 trong tổng số các trường Đại học Công lập của Mỹ (Public Universities by US News and World Report 2020)
- Hạng 31 trong bảng xếp hạng của The World University Rankings 2020
- Hạng 60 trường tạo giá trị tốt nhất cho sinh viên (Best Value School by US News and World Report 2020)
- Hạng 38 trong bảng xếp hạng của Academic Ranking of World Universities 2019
- Hạng 26-50 trong bảng xếp hạng của Top American Research Universities 2019
- Hạng 50 trong bảng xếp hạng của Washington Monthly 2019
- Các giải thưởng đặc biệt, danh hiệu mà trường đạt được (awards, certification,…)
- Được công nhận danh hiệu Preeminent State Research University bởi Chính quyền bang Florida. Điều này đồng nghĩa với việc ngân sách hỗ trợ từ Bang sẽ tăng thêm 6.15 triệu đô/năm và kèm theo nhiều phúc lợi khác, mang về nhiều lợi ích cho trường và sinh viên đang theo học.
Các điểm nổi bật về cơ sở vật chất và giáo viên:
- Chương trình học có lồng ghép Co-op (thực tập có lương) giúp sinh viên tiếp cận môi trường việc làm thực tế ngay từ trên ghế nhà trường.
- Warehouse Laboratory đặt tại cơ sở St. Petersburg được công nhận LEED Platinum, chứng nhận cao nhất trong hệ thống đánh giá các toà nhà xanh của thế giới.
- Cơ sở St. Petersburg là trường đại học đầu tiên của nước Mỹ lắp đặt hệ thống ORCA phân huỷ sinh học hàng ngàn tấn rác thực phẩm, giảm áp lực cho các bãi chôn lấp hàng năm.
- 89% Giáo sư tại cơ sở Sarasota-Manatee đạt bằng cấp cao nhất trong lĩnh vực giảng dạy của họ.
- Tỉ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp 2 năm: 91%.
- Ngoài ra, mức lương trung bình của sinh viên tốt nghiệp từ USF cũng cao hơn trung bình cả nước khoảng $10,000/năm.
Học bổng
Presidential Award: tối đa $12,000/năm.
- Điểm trung bình: 4.0+
- SAT 1340+ hoặc ACT 29+
Directors Award: tối đa $9,000/năm. Yêu cầu:
- Điểm trung bình: 3.8+
- SAT 1280+ hoặc ACT 27+
Scholars Award: tối đa $6,000/năm. Yêu cầu:
- Điểm trung bình: 3.6+
- SAT 1210+ hoặc ACT 25+
International Student Scholarship: tối đa $1,000/năm. Yêu cầu:
- Điểm trung bình: 3.5+
- SAT 1180+ hoặc ACT 24+
Đối với học sinh chuyển tiếp (Transfer): tối đa $1,000/năm. Yêu cầu:
- Điểm trung bình: 3.6
- Ít nhất 60 tín chỉ chuyển tiếp được
Chương trình đào tạo
Kì nhập học: tháng 8 và tháng 1
Hơn 200 chương trình Đại học, Cao học và Tiến Sĩ
Các thứ hạng theo ngành học:
- Hạng 13 Criminal Justice
- Hạng 19 Public Health
- Hạng 22 Information Technology
- Hạng 47 Business Analytics
- Hạng 47 Public Policy
- Hạng 50 Education
- Hạng 62 Accounting and Finance
- Hạng 68 Environmental Science
- Hạng 90 Business
- Hạng 99 Psychology
- Hạng 102 Engineering
- Hạng 104 Biology
- Hạng 115 Physics
- Hạng 127 Computer Science
- Trường có 29 ngành Cao học được xếp hạng trong Top 100 (theo US News and World Report 2020)
- Hạng 2 Industrial and Organizational Psychology
- Hạng 16 Public Health
- Hạng 17 Audiology
- Hạng 22 Criminology
- Hạng 27 Rehabilitation Counseling
- Hạng 28 Library and Information Studies
- Hạng 43 Healthcare Management
- Hạng 48 Environmental/ Environmental Health Engineering
- Hạng 48 Industrial Engineering
- Hạng 50 Clinical Psychology
- Hạng 53 Speech – Language Pathology
- Hạng 70 Social Work
- Hạng 76 Civil Engineering
- Hạng 77 Computer Engineering
- Hạng 77 Pharmacy
- Hạng 79 Physical Therapy
- Hạng 85 Chemical Ebgineering
- Hạng 85 Education
- Hạng 90 Earth Science
- Hạng 95 Business
- Hạng 97 Electrical/ Electronic/ Communications Engineerin
Yêu cầu tuyển sinh
Bậc Đại học
- Điểm trung bình: tối thiểu 7/10 (hoặc 3.0/4.0)
- SAT tối thiểu 1100 hoặc ACT tối thiểu 22
Trường hợp học sinh chưa có SAT sẽ phải đăng ký học chương trình Pathway trước khi vào chính khoá.
Đối với sinh viên chuyển tiếp (có trên 60 tín chỉ bậc đại học/cao đẳng chuyển tiếp được)
- Điểm trung bình: 2.3/4.0
- TOEFL iBT 79+ hoặc IELTS 6.5+
Bậc Cao học
- Điểm trung bình: 3.0/4.0
- Bằng Đại học 4 năm
- GRE hoặc GMAT trong vòng 5 năm
- TOEFL iBT 79+ hoặc IELTS 6.5+
Trường hợp sinh viên có điểm trung bình 2.5-2.75; IELTS 5.5-6.5/ TOEFL 65-79 và chưa có GMAT/GRE sẽ phải đăng ký học chương trình Pathway trước khi vào chính khoá.
Các yêu cầu đặc biệt khác (essay, recommendation letter, portfolio, interview,…) tuỳ theo yêu cầu của từng ngành.
Chi phí
- Học phí Đại học: $17,324/năm
- Học phí Cao học: $15,864/năm
- Pathway Đại học: $15,000 (1 học kỳ) – $26,000 (2 học kỳ)
- Pathway Cao học: $18,100 (1 học kỳ) – $31,470 (2 học kỳ)
- Ký túc xá: khoảng $11,610 – $16,600/năm (Pathway Đại học bắt buộc ở KTX)
- Sách: khoảng $600 – $1,200a
- Bảo hiểm: khoảng $2,400/năm