Đại học Tây Úc có sáu thư viện chuyên ngành chính trong khuôn viên trường như Thư viện Nghệ thuật và Kinh doanh, Thư viện Luật, Thư viện Âm nhạc và Thư viện Khoa học nằm trong khuôn viên chính. Hai thư viện còn lại là thư viện Giáo dục, Mỹ thuật và Kiến trúc, Thư viện Y khoa và Nha khoa nằm gần khuôn viên chính. Trường đang vận hành hơn 75 trung tâm đào tạo và nghiên cứu, nhận khoảng 80% tổng tài trợ nghiên cứu cho các trường đại học Tây Úc hàng năm.
Giới thiệu chung
Đại học Tây Úc (tên viết tắt UWA), được thành lập năm 1911 là 1 trong 6 trường có lịch sử lâu đời tại Úc và là trường đại học duy nhất ở Tây Úc cho đến năm 1973. Kiến trúc trường vừa cổ kính vừa hiện đại.
- Hiện trường có 3 cơ sở: Crawley (cơ sở chính), Claremont và Albany
- Tỉ lệ sinh viên : giảng viên/nhân viên trường là 19 : 01
UWA có đến 23 trường đào tạo chuyên môn ở nhiều lĩnh vực:
- Khoa học sinh học, khoa học môi trường, khoa học nông nghiệp
- Kiến trúc, thiết kế, quy hoạch
- Kinh doanh và thương mại
- Khoa học máy tính và dữ liệu
- Giáo dục
- Kỹ thuật
- Khoa học y sinh và sức khoẻ
- Khoa học xã hội và nhân văn
- Luật
- Âm nhạc và mỹ thuật
- Khoa học vật lý và toán học
- Tâm lý học
Tìm hiểu thêm
- Video giới thiệu trường: https://www.youtube.com/watch?v=J9rff-8h1wE
- Website trường: https://wsu.edu/
- Địa chỉ: 35 Stirling Hwy, Crawley WA 6009, Australia
Chất lượng giảng dạy
- UWA được xếp nằm trong top 100 các trường đại học hàng đầu trên thế giới
- Hạng 79 trong bảng xếp hạng Best Global Universities theo U.S News and World Report 2021
- Hạng 8 trong bảng xếp hạng Best Golbal Universities in Australia/New Zealand theo U.S News and World Report 2021
- Hạng 92 trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất trên thế giới theo QS Global World Ranking 2021.
- Những cựu sinh viên nổi bật của trường:
- Bob Hawke, thủ tướng thứ 23 của Úc
- Trong năm 2018, một cựu sinh viên của trường, nhà toán học Akshay Venkatesh đã nhậc được huy chương Fields cao quý.
- Hai giáo sư là Barry Marshall và Robin Warren giành được giải Nobel cho những đóng góp trong ngành Y học nhờ quãng thời gian nghiên cứu tại trường.
- Năm thẩm phán của toà án tối cao Úc, trong đó có Chánh án Robert French hiện đang là hiệu trưởng của trường
- Một thống đốc ngân hàng Dự trữ Úc, H.C. Coombs,
Trường gần đây đã thu hút được nhiều nguồn tài trợ nghiên cứu cạnh tranh hơn bất kỳ trường đại học ở Tây Úc nào khác. Hàng năm, trường nhận được hơn 71 triệu đô thu nhập từ nghiên cứu bên ngoài, chi hơn 117 triệu đô vào nghiên cứu và sinh viên nghiên cứu tốt nghiệp với trên 300 bằng cấp, chủ yếu là tiến sĩ.
Học bổng
Cần nộp hồ sơ ghi danh trước 15/03 để được cấp học bổng
Global Excellence Sholarship: Học bổng tự động.
Thời hạn: tuỳ nghành học
Undergraduate 2021
- GPA: 8.5 – 8.95: AUD $5,000/năm
- GPA: 9.0 – 9.49: AUD $8,000/năm
- GPA: 9.5 – 9.79: AUD $10,000/năm
- GPA: 9.8 trở lên: AUD $15,000/năm
- GPA 3.6 trở lên: $4,000
Undergraduate 2021
- GPA: 8.8 – 9.29: AUD $5,000/năm
- GPA: 9.3 – 9.79: AUD $7,000/năm
- GPA: 9.8 – 9.97: AUD $9,000/năm
- GPA: 9.98 trở lên: AUD $12,000/năm
Postgraduate 2021
- GPA: 3.5 – 3.69: AUD $5,000/năm
- GPA: 3.7 – 3.79: AUD $8,000/năm
- GPA: 3.8 – 3.89: AUD $10,000/năm
- GPA: 3.9 trở lên: AUD $15,000/năm
Postgraduate 2021
- GPA: 3.5 – 3.69: AUD $5,000/năm
- GPA: 3.7 – 3.79: AUD $7,000/năm
- GPA: 3.8 – 3.89: AUD $9,000/năm
- GPA: 3.9 trở lên: AUD $12,000/năm
Chương trình đào tạo
Academic English Preparation (AEP)
- UWA Foundation Program, chương trình dự bị cho những sinh viên đã hoàn thành lớp 11. Chương trình bao gồm 3 cấp bậc: 52 tuần (Standard), 40 tuần (Advanced) và 78 tuần (Extended).
- Kỳ nhập học: Tháng một và tháng bảy (Standard và Extended), tháng tư và tháng 10 (Advanced).
Diploma of Commerce và Diploma of Business: chương trình học dành cho sinh viên tốt nghiệp 12 chưa đủ điều kiện vào direct bậc cử nhân.
- Kỳ nhập học: tháng hai, sáu và mười.
- 144 chương trình học chuyên ngành học bậc cử nhân ở các lĩnh vực
- 202 chương trình học chuyên ngành bậc sau đại học
- 9 chương trình học Professional pathways – lấy 2 văn bằng: 3 năm đại học và 2 năm cao học.
Yêu cầu tuyển sinh
FOUNDATION PROGRAM
Extended
Điều kiện tiếng Anh:
- IELTS 5.0 không band nào dưới 5.0
- TOEFL IBT 45 (W18 R12 S16 L12)
- TOEFL PB 500 (TWE 4)
- GPA lớp 11: 7.0
Standard
Điều kiện tiếng Anh:
- IELTS 5.5 không band nào dưới 5.0
- TOEFL IBT 58 (W18 R12 S16 L12)
- TOEFL PB 513 (TWE 4)
- GPA lớp 11: 7.5
Advanced
Điều kiện tiếng Anh:
- IELTS 5.5 không band nào dưới 5.5
- TOEFL IBT 58 (W20 R14 S19 L17)
- TOEFL PB 513 (TWE 4)
- GPA lớp 11: 8.0
DIPLOMA OF COMMERCE – DIPLOMA OF SCIENCE
Điều kiện tiếng Anh:
- IELTS 6.0 không band nào dưới 5.5
- TOEFL IBT 70 (W20 R14 S19 L17)
- TOEFL PB 550 (TWE 4)
- GPA lớp 12 7.5
UNDERGRADUATE
- Thời hạn: tuỳ từng ngành học
- Điều kiện tiếng Anh
- TOEFL IBT 82, 570 PBT
- IELTS 6.5 không band nào dưới 6.0
- Một số ngành có yêu cầu cao hơn, chi tiết tham khảo: https://www.uwa.edu.au/study/how-to-apply/english-language-requirements
- GPA: 8.5 trở lên
POSTGRADUATE
- Thời hạn: tuỳ từng ngành học
- Điều kiện tiếng Anh
- TOEFL IBT 82, 570 PBT
- IELTS 6.5 không band nào dưới 6.0
- Một số ngành có yêu cầu cao hơn, chi tiết tham khảo: https://www.uwa.edu.au/study/how-to-apply/english-language-requirements
- GPA: 3.5 trở lên
- Yêu cầu đặc biệt khác: tuỳ ngành học
Chi phí
(niên khoá 2020 – 2021)
AEP: $5,300/10 tuần
Fundation Program:
- Standard: $25,500
- Extend: $35,274
- Advacned: $25,500
Diploma:
- Diploma of Commerce $30,000
- Diploma of Business $31,000
Undergrdaduate
- $37,000 – $41,000
Postgradaute
- Certificate: $17,000 – $25,000
- Master: $37,000 – $42,000
- Doctor: $39,500 – $82,900