Trường sở hữu 3 khu học xá là Hawthorn, Croydon và Wantirna tọa lạc tại khu ngoại ô phía đông thành phố Melbourne sầm uất với nhiều chương trình học thuật, bao gồm cả chương trình Dự bị và Học nghề (PAVE) với chất lượng đảm bảo và kết hợp nhiều phương pháp học tập, nghiên cứu phù hợp cho sự phát triển kiến thức chuyên môn cả về lý thuyết lẫn thực hành, phù hợp cho công việc và sự nghiệp mai sau. Thế mạnh của trường các các ngành về Thiên văn học, Vật lý, Kỹ thuật, Khoa học Vật liệu, Khoa học Máy tính, Khoa học Sức khỏe, Thần kinh học, Sức khỏe Tâm thần, Công nghệ thông tin, Thiết kế, vv. Swinburne còn là đối tác với nhiều nhà đầu tư và tuyển dụng lớn trong khu vực và thế giới.
Giới thiệu chung
Đại học Công nghệ Swinburne là cơ sở giáo dục mang đẳng cấp quốc tế – nơi đã và đang có nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tế-xã hội thông qua những phát minh và thành tựu khoa học, công nghệ và cải tiến. Thành lập vào năm 1908 bởi Kỹ sư-chính trị gia kiêm nhà từ thiện -ngài George Swinburne và Ethel Swinburne dưới tên gọi Cao đẳng Kỹ thuật Eastern Suburbs, trường đã không ngừng phấn đấu, nỗ lực và phát triển để chính thức trở thành trường đại học danh giá vào năm 1992.
Trường sở hữu 3 khu học xá là Hawthorn, Croydon và Wantirna tọa lạc tại khu ngoại ô phía đông thành phố Melbourne sầm uất với nhiều chương trình học thuật, bao gồm cả chương trình Dự bị và Học nghề (PAVE) với chất lượng đảm bảo và kết hợp nhiều phương pháp học tập, nghiên cứu phù hợp cho sự phát triển kiến thức chuyên môn cả về lý thuyết lẫn thực hành, phù hợp cho công việc và sự nghiệp mai sau. Thế mạnh của trường các các ngành về Thiên văn học, Vật lý, Kỹ thuật, Khoa học Vật liệu, Khoa học Máy tính, Khoa học Sức khỏe, Thần kinh học, Sức khỏe Tâm thần, Công nghệ thông tin, Thiết kế, vv. Swinburne còn là đối tác với nhiều nhà đầu tư và tuyển dụng lớn trong khu vực và thế giới.
Melbourne từ lâu đã nổi tiếng bởi sự yên bình, hiện đại, chi phí sinh hoạt phải chăng và lòng mến khách của người dân. Hẳn đây cũng là lý do tại sao Melbourne được bình chọn và đánh giá là thành phố đáng sống nhất trên thế giới trong 7 năm liên tiếp. Ngoài những tiện ích như phòng tranh, viện bảo tàng, trung tâm mua sắm, giải trí, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nhà hàng, quán bar vv thì Melbourne còn có rất nhiều địa danh nổi tiếng và công trình kiến trúc ấn tượng như: Quảng trường Federation, Nhà hát Princess, Thủy Cung Melbourne, Bảo tàng Quốc gia Victoria. Du lịch dã ngoại hòa mình vào thiên nhiên cũng rất phổ biến tại thành phố với nhiều lựa chọn như Thung lũng Yarra, Bán đảo Mornington, Đảo Phillip hay Núi Đanenong. Thời tiết của Melbourne cũng có nhiều nét tương đồng với Việt Nam với nền nhiệt trung bình không vượt quá 30 độ C.
Cơ sở vật chất:
Tại Swinburne, hệ thống cở sở vật chất và hạ tầng được đầu tư với tổng chi phí ước tính hơn 250 triệu đô la dành cho trang thiết bị dùng trong nghiên cứu, học tập và sinh hoạt của sinh viên. Điển hình như Trung tâm Sản xuất và Thiết kế Tiên tiến (Advanced Manufacturing and Design Centre) và Trung tâm Công nghệ Tiên tiến (Advanced Technologies Centre) trị giá hơn 100 triệu đô la có rất nhiều các phòng chức năng hiện đại, đặc biệt là phòng thí nghiệm Smart Structures dành cho sinh viên nghiên cứu các chuyên ngành kỹ thuật, kĩ sư, và đây cũng là tòa nhà duy nhất tại nước Úc. Tại Trung tâm Công nghệ còn sở hữu phòng thí nghiệm nghiên cứu Phân tử và Protein, Trung tâm nghiên cứu Não bộ và Tâm lý học, Phòng thí nghiệm Thần kinh học, Trung tâm nghiên cứu Tâm Thần dược học (Psychopharmacology), Xưởng nghiên cứu-chế tạo Robot và Cơ điện tử, vv. Một vài công trình nổi bật khác có thể kể đến Trung tâm Dữ liệu, Nhà máy Thiết kế Melbourne, Xưởng Nghiên cứu thử nghiệm Kĩ thuật số, khu biệt lập Swinburne Innovation sở hữu công nghệ 3D đầy sáng tạo, trung tâm Nghiên cứu Hidro Victorian với nhiều phát minh thực tiễn.
Tìm hiểu thêm
- Website: https://www.swinburne.edu.au
- Facebook: https://www.facebook.com/swinburneuniversityoftechnology
- YouTube: https://www.youtube.com/user/swinburne
- Địa chỉ: John St, Hawthorn VIC 3122, Australia
Chất lượng đào tạo
- Xếp hạng 19 trong top các trường đại học tốt nhất nước Úc theo QS University Rankings.
- Thuộc top 400 (#351) trường đại học hàng đầu thế giới đánh giá bởi QS University Rankings.
- Vị thứ 45 trong danh sách 50 trường Đại học bậc nhất với dưới 50 năm kinh nghiệm của QS University Rankings
- Đại học Swinburne xếp thứ 62 trong top các trường đại học trẻ toàn cầu theo Times Higher Education (THE) World University Rankings.
- Top 300 trường đại học có chất lượng học thuật cao nhất trên toàn thế giới theo bảng xếp hạng Academic Ranking of World Universities năm 2021.
- Được trang Good University Guide cho 5 sao về kinh nghiệm giảng dạy vì đạt thành tích là trường đại học top đầu (20%) các trường hàng đầu nước Úc. Các ngành đào tạo Điều dưỡng (Nursing), Kinh doanh (Business) và Sư phạm (Teacher Education) cũng được đánh giá 5 sao về chất lượng.
- Chất lượng chương trình Toán học (Mathematics) và Khoa học Máy tính (Computer Science) xếp thứ 2 toàn cầu theo đánh giá của bảng xếp hạng CWTS Leiden Rankings năm 2021.
- Trang US News năm 2019 đã xếp Đại học Swinburne ở vị thứ 69 trong số các trường đại học trên thế giới giảng dạy ngành Khoa học Không gian (Space Science) tốt nhất.
Học bổng
Swinburne International Excelllence Undergraduate Scholarship: Dựa vào GPA (quy đổi theo chuẩn Úc), có giá trị từ 1 năm đến 4 năm:
- GPA 6-6.99 (60-69%): 10% tổng học phí
- GPA 7-7.99 (70-79%): 20% tổng học phí
- GPA 8-8.99 (80-89%): 30% tổng học phí
- GPA 9-9.49 (90-94%): 50% tổng học phí
- GPA 9.5+ (95%+): 75% tổng học phí
Áp dụng đối với tất cả các chương trình hệ Cử nhân, trừ Cử nhân Hàng Không, cử nhân Phi công hoặc Cử nhân bằng Kép Hàng không/Phi Công.
Ứng viên không đang nhận học bổng hoặc hỗ trợ tài chính nào khác
Ứng viên của học bổng phải chưa từng học hoặc nhận lời mời nhập học tại Swinburne, ngoại trừ chương trình ELICOS.
Swinburne International Excellence Pathway Scholarship: trị giá $2,500/năm trong tối đa 2 năm
- GPA từ 60% trở lên
- Theo lộ trình Foundation Year + UniLink Diploma + Bachelor Degree
- Theo lộ trình Foundation Year + Bachelor Degree
- Theo lộ trình UniLink Diploma + Bachelor Degree
- Theo lộ trình Postgraduate Qualifying Program + postgraduate degree
- Ứng viên không đang nhận học bổng hoặc hỗ trợ tài chính nào khác từ Swinburne
- Ứng viên của học bổng phải chưa từng học hoặc nhận lời mời nhập học tại Swinburne, ngoại trừ chương trình ELICOS.
George Swinburne STEM postgraduate Scholarship: Giá trị: 30% tổng học phí cho đến khi kết thúc chương trình dành cho sinh viên đạt điểm GPA từ 90% trở lên khi đăng kí các ngành sau:
- Master of Construction and Infrastructure Management.
- Master of Construction and Infrastructure Management
- Master of Cybersecurity
- Master of Data Science
- Master of Engineering
- Master of Engineering Science
- Master of Information Technology
- Master of Information Technology (Professional Computing)
- Master of Professional Engineering
- Master of Science (Biotechnology)
Ứng viên không đang nhận học bổng hoặc hỗ trợ tài chính nào khác từ Swinburne
Swinburne International Excelllence Postgraduate Scholarship: Dựa vào GPA (quy đổi theo chuẩn Úc), có giá trị trong tối đa 2 năm
- GPA 6-6.99 (60-69%): 10% tổng học phí
- GPA 7-7.99 (70-79%): 20% tổng học phí
- GPA 8-8.99 (80-89%): 30% tổng học phí
- GPA 9-9.49 (90-94%): 50% tổng học phí
- GPA 9.5+ (95%+): 75% tổng học phí
Áp dụng đối với tất cả các chương trình hệ Thạc sĩ (Coursework)
Ứng viên không đang nhận học bổng hoặc hỗ trợ tài chính nào khác từ Swinburne
Ứng viên của học bổng phải chưa từng học hoặc nhận lời mời nhập học đối với bất kì chương trình Thạc sị hệ 2 năm tại Swinburne.
The Dean’s Scholarship for Excellence in Architectủe and Urban Design: Trị giá 50% tổng học phí trong suốt thời gian học
Yêu cầu Porfolio: từ 10-20 trang đính kèm đơn xin học bổng
Áp dụng với các ngành: Master of Architecture, Master of Architecture và Urban Design và Master of Urban Design.
Trong trường hợp bị từ chối, hồ sơ ứng viên sẽ được sử dụng để xét học bổng Swinburne International Excelllence Postgraduate Scholarship
Ứng viên không đang nhận học bổng hoặc hỗ trợ tài chính nào khác từ Swinburn
Chi tiết xem tại: https://www.swinburne.edu.au/study/international/scholarships/
Chương trình đào tạo
Chi tiết tại: https://www.swinburne.edu.au/courses/
Yêu cầu tuyển sinh
Chi tiết tại: https://www.swinburne.edu.au/study/international/apply/entry-requirements/#english
Chi phí
Học phí:
Chương trình Foundation:
- Arts and social sciences: từ A$23,940–$26,600
- Business: Từ A$23,940–$26,600
- Design: Từ A$25,380–$26,960
- Science and engineering: từ A$25,380–$26,960
- UniLink Diplomas:
- Arts and communication: Từ A$26,960
- Business: Từ A$26,960
- Design: Từ A$27,960
- Engineering: Từ A$29,960
- Health science : Từ A$29,960
- Information and communication technologies: Từ A$27,280
- Science: Từ A$29,960
Chương trình Nghề:
- Business and management: Từ A$9,970/6 tháng
- Engineering: Từ A$19,760/năm (Advanced diploma)
- Health and community services: Từ A$8,400/6 tháng (Certificate); A$16,800/năm (Diploma)
- Science: từ A$17,980/năm (Certificate); A$17,980/năm (Diploma)
Hệ Đại học:
- Arts and social sciences: Từ A$28,480/năm
- Business and management: Từ A$31,360/năm
- Design: Từ A$32,480–$36,600/năm
- Education: Từ A$27,560–$30,000/năm
- Engineering: A$37,600/năm
- Film and television: A$36,600/năm
- Games and interactivity: Từ A$32,400/năm
- Health sciences and community care: Từ A$32,600–$35,200/năm
- Information and communication technologies: Từ A$31,600/năm
- Law: Từ A$28,480–$37,600/năm
- Media and communications: Từ A$31,160/năm
- Psychology: Từ A$34,560–$39,560/năm
- Science: Từ A$35,200/năm
Hệ Cao học:
- Business and management: Từ A$36,480–$41,480/năm (Thạc sĩ và Diploma); A$18,240–$19,840 (Graduate Certificate)
- Design: Từ A$36,000/năm (Thạc sĩ và Diploma); A$18,000 (Graduate Certificate)
- Engineering: Từ A$37,480–$41,480/năm (Thạc sĩ và Diploma); A$18,740 (Graduate Certificate)
- Health: Từ A$35,600–$41,600/năm (Thạc sĩ)
- Information and communication technologies: Từ A$26,070–$36,000/năm (Thạc sĩ); A$34,760 (Graduate diploma và Graduate certificate)
- Media and communications: Từ A$31,600/năm (Thạc sĩ và Graduate diploma); A$15,800 (Graduate certificate)
- Science: từ A$37,000/năm (Thạc sĩ và Graduate diploma); A$18,500 (Graduate certificate)
Chương trình nghiên cứu:
- Arts and social sciences: Từ A$30,800/năm
- Business and management: Từ A$32,200–$32,800/năm
- Design: Từ A$30,800/năm
- Engineering: Từ A$39,130/năm
- Information and communications technology: Từ A$38,100/năm
- Health: Từ A$37,900/năm
- Psychology: Từ A$35,300/năm
- Science: Từ A$39,130/năm
Nhà ở và ăn uống:
- Kí túc xá: A$310/tuần
- Căn hộ: từ A$272/tuần
- Studio: từ A$344/tuần
- Bảo hiểm, sách vở và các phí hành chính, quản lý: Từ A$2,000/năm.