Thông tin chung trường St. Martin’S University
Được thành lập vào năm 1895 bởi các tu sĩ của Tu viện Saint Martin. Saint Martin’s mở cửa vào tháng 9 năm 1895 cho một sinh viên duy nhất, Angus McDonald đã đi ca nô từ Shelton, cách đó khoảng 25 dặm. Năm 1897, 29 học sinh theo học các lớp cấp trung học và trường ngữ pháp và trường đã bổ sung các khóa học cấp đại học vào năm 1900 để chuẩn bị cho các nam thanh niên bước vào chức tư tế. Năm 1938, trường trở thành tổ chức cấp bằng tú tài bốn năm được công nhận với bằng cấp đầu tiên được trao vào năm 1940. Trường trở thành cơ sở giáo dục chung vào năm 1965 và bắt đầu bổ sung các chương trình sau đại học vào những năm 1980. Trường trở thành Đại học Saint Martin vào năm 2005.
Ngày nay, St. Martin’s là một trường đại học nghệ thuật tự do Công giáo tư thục, dành cho cả nam và nữ với hơn 1.500 sinh viên tham gia vào một loạt các khóa học sau đại học và đại học. Có các bằng đại học trong khoảng 29 chuyên ngành đào tạo cũng như 11 chương trình sau đại học được cung cấp. Các chương trình đại học được cung cấp thông qua Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học, Cao đẳng Giáo dục và Tư vấn, Trường Kinh doanh và Trường Kỹ thuật Hal và Inge Marcus. Saint Martin’s cũng là một phần của Đại hội Thể thao Tây Bắc NCAA Division II, hỗ trợ các mục tiêu thành công của học sinh cả trong lớp học và trên sân chơi. Trường tài trợ cho 15 môn thể thao khác nhau với hơn 200 sinh viên-vận động viên.
Nằm giữa Seattle và Portland, Saint Martin’s nằm gần nơi đẹp nhất của vùng Tây Bắc Thái Bình Dương xinh đẹp. Đây là địa điểm tuyệt vời để lên kế hoạch cho các chuyến du ngoạn trong thành phố đến các nhà hàng hoặc địa điểm âm nhạc tuyệt vời hoặc các cuộc phiêu lưu ngoài trời như đi bộ đường dài và các môn thể thao dưới nước, v.v.
Website: https://www.stmartin.edu/
Facebook: https://www.facebook.com/saintmartinsuniversity
Youtube: https://www.youtube.com/user/SMUnewsvideo
Cơ sở vật chất trường St. Martin’S University
Khuôn viên Saint Martin’s rộng 380 mẫu Anh với những khu vực nhiều cây cối, bãi cỏ và những con đường mòn bằng đá cũng như các tòa nhà học thuật, hành chính và khu dân cư chính. Khuôn viên cũng có các cơ sở thể thao và giải trí trong nhà và ngoài trời cũng như các khu vực giải trí cho sinh viên.
Ngoài các tòa nhà học thuật đã được xây dựng từ trước những năm 2000 thì Saint Martin’s còn nâng cấp, mở rộng khuôn viên với nhiều cơ sở vật chất mới. Đó là: Thư viện Thư viện O’Grady mở cửa năm 2001 và được thiết kế bởi kiến trúc sư nổi tiếng thế giới Michael Graves; tòa nhà học thuật hiện đại Harned Hall vinh danh HC “Joe” Harned năm 2008; Trung tâm Giải trí Charneski và cơ sở điền kinh mới khai trương năm 2009; Panowicz Foundry for Innovation và Phòng thí nghiệm EL Wiegand xây dựng 2016, rộng 17.000 foot vuông nằm liền kề với Hội trường Cebula; tòa nhà mới rộng 30.000 foot vuông xây dựng 2028 để chứa các lớp học, phòng thí nghiệm và văn phòng cho sinh học, hóa học, vật lý và toán học; bước sang 2019 khai trương Father Bede Ernsdorff, Trung tâm OSB, nơi có Cha Placidus Reischman, Khoa Khoa học Tự nhiên OSB, bao gồm các phòng thí nghiệm, lớp học, không gian nghiên cứu hợp tác và văn phòng.
Saint Martin’s cũng có 4 ký túc xá dành cho sinh viên. Baran Hall — Ký túc xá ba tầng dành cho học sinh lớp trên. Burton Hall xây dựng năm 1966 gần Baran Hall, chứa 184 sinh viên và cung cấp một căn hộ cho giám đốc nội trú. Spangler Hall xây dựng năm 2005 làm nhà đón học sinh. Parsons Hall xây dựng năm 2008 là nhà ở cho tất cả sinh viên, chủ yếu là sinh viên năm nhất.
Chất lượng đào tạo trường St. Martin’S University
- Xếp thứ 32 trong các trường đại học khu vực phía Tây bởi US News & World Report 2022
- Xếp thứ 12 trong các trường có giá trị tốt nhất bởi US News & World Report 2022
- Xếp thứ 167 trong các trường có chương trình Kỹ thuật đại học tốt nhất bởi US News & World Report 2022
- Xếp thứ 501-600 bảng xếp hạng đại học Hoa Kỳ 2018 bởi Times Higher Education
Chương trình đào tạo trường St. Martin’S University
Saint Martin’s cung cấp chương trình đại học, sau đại học và chứng chỉ chủ yếu tại cơ sở Lacey, Lewis-McChord và trực tuyến. Các chương trình đào tạo bao gồm:
- Kế toán (Accounting)
- Quản trị kinh doanh (Business Administration)
- Tài chính (Finance)
- Quản lý (Management)
- Marketing
- Kinh tế học (Economics)
- Nghệ thuật trong tư vấn (Arts in Counseling)
- Nghiên cứu giáo dục (Educational Studies)
- Giáo dục trẻ vị thành niên (Minors in Education
- Giáo dục Đại học và Công tác Sinh viên (Higher Education & Student Affairs)
- Nghiên cứu lãnh đạo (Leadership Studies)
- Giáo dục tiểu học (Elementary Education)
- Giáo dục trung học (Secondary Education)
- Giáo dục đặc biệt (Special Education)
- Khoa học máy tính (Computer Science)
- Công nghệ thông tin (Information Technology)
- Công trình dân dụng (Civil Engineering)
- Kỹ thuật điện (Electrical Engineering)
- Kỹ sư cơ khí (Mechanical Engineering)
- Nghiên cứu văn học (Lite Literary Studies)
- Viết (Writing)
- Âm nhạc (Music)
- Nghệ thuật sân khấu (Theatre Arts)
- Nghiên cứu liên ngành (Interdisciplinary Studies)
- Triết lý (Philosophy)
- Thần học và nghiên cứu tôn giáo (Theology and Religious Studies)
- Tiếng Pháp (French)
- Tiếng Nhật (Japanese)
- Tiếng Tây Ban Nha (Spanish)
- Khoa học thể dục (Exercise Science)
- Sức khỏe cộng đồng (Public Health)
- Điều dưỡng (Nursing)
- Toán học (Mathematics)
- Sinh vật học (Biology)
- Hoá học (Chemistry)
- Nghiên cứu môi trường (Environmental Studies)
- Vật lý (Physics)
- Lịch sử (History)
- Khoa học chính trị (Political Science)
- Tâm lý (Psychology)
- Công tác xa hội (Social Work)
- Nghiên cứu truyền thông (Communication Studies)
- Tội phạm học và Tư pháp hình sự (Criminology and Criminal Justice)
- Nghiên cứu về Giới tính và Bản sắc (Gender and Identity Studies)
- Nghiên cứu toàn cầu (Global Studies)
- Nghiên cứu pháp lý (Legal Studies)
- Giọng bản địa (Native Voices)
- Công bằng xã hội (Social Justice)
- Xã hội học và Nhân học văn hóa (Sociology and Cultural Anthropology)
- Nghiên cứu về Phụ nữ, Giới tính và Dân tộc (Women’s, Gender, and Ethnic Studies)
- Thạc sĩ giảng dạy (Master in Teaching)
- Thạc sĩ giáo dục (Master of Education)
- Thạc sĩ Khoa học về Khoa học máy tính (Master of Science in Computer Science)
- Thạc sĩ quản lý kỹ thuật (Master of Engineering Management)
- Thạc sĩ Khoa học Kỹ thuật Xây dựng (Master of Science in Civil Engineering)
- Thạc sĩ Khoa học Kỹ thuật Môi trường (Master of Science in Environmental Engineering)
- Thạc sĩ Khoa học Kỹ thuật Cơ khí (Master of Science in Mechanical Engineering)
- Nursing BSN
- Điều dưỡng LPN đến BSN (Nursing LPN to BSN)
- Điều dưỡng RN đến BSN (Nursing RN to BSN)
- Chứng chỉ quản lý rủi ro và kiểm toán nội bộ ( internal auditing and risk management certificate)
- Chứng nhận quản trị viên trường sau đại học (Post-graduate School Administrator Certification)
- Chương trình chứng nhận giáo viên sau tú tài (Post-baccalaureate Teacher Certification Program)
- Lộ trình thay thế giảng dạy trung học (STAR) (Secondary Teaching Alternate Route (STAR))
- Washington Vets to Tech (WaV2T)
Yêu cầu tuyển sinh trường St. Martin’S University
Hạn cuối nộp hồ sơ:
- Kỳ học mùa thu: 15 tháng 7
- Kỳ học mùa xuân: Ngày 25 tháng 5
- Kỳ học mùa hè: Ngày 1 tháng 3
Tiếng Anh:
- TOEIC: 750
- TOEFLiBT: 79
- IELTS: 6.5
- Duolingo: 100
Yêu cầu thêm:
- Bảng điểm
- Hồ sơ tài chính
Học bổng trường St. Martin’S University
Undergraduate Academic Merit Scholarships: gia hạn hàng năm). Điểm trung bình chung tích lũy được tính theo thang điểm 4.0.
- GPA 3.75-4.00: $20,000
- GPA 3.74-3.50: $18,000
- GPA 3.49-3.00: $16,000
- GPA 2.99-2.75: $14,000
- GPA 2.74-2.50: $12,000
English Proficiency Scholarship (gia hạn hàng năm): Sinh viên phải gửi bảng điểm chính thức và thời hạn không quá 2 năm. Chi tiết học bổng theo bảng dưới:
Điểm tiếng Anh | $1000 scholarship | $2000 scholarship |
TOEFL (iBT) | 79-91 | 92 trở lên |
TOEFL (Paper based Test) | 550-577 | 578 trở lên |
IELTS | 6.5 | 7.0 trở lên |
Duolingo | 105-110 | 111 trở lên |
Outstanding Achievement Awards: Giá trị: $1000.
Điều kiện:
- Đạt được GPA từ 2.5 trở lên
- Viết bài luận tối thiểu 250 từ minh họa một trong hai khả năng lãnh đạo
- hoặc kinh nghiệm lãnh đạo
- Gửi kèm sơ yếu lý lịch
Chi phí trường St. Martin’S University
- Học phí:$43,600/năm
- Học phí tiếng Anh: $9,960/năm
- Phòng ở: từ $$4,670/năm
- Ăn uống: $2,630/năm
- Phí hoạt động: $320/năm
- Phí Y tế/Sức khỏe & An toàn: $290
- Sách giáo khoa: $356.25
- Phí ghi danh: $200