Thông tin chung trường South Dakota School Of Mines And Technology
Được thành lập vào năm 1885, South Dakota Mines (viết tắt là Mines) là một trong những trường Đại học khoa học, kỹ thuật, công nghệ và toán học hàng đầu của quốc gia. Mines cung cấp bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ với nền giáo dục tốt nhất trong lớp với giá cả phải chăng. Mines liên tục được xếp hạng trong số các trường kỹ thuật tốt nhất trong cả nước về lợi tức đầu tư. Học tập tại Mines có thể được coi là một trong những khoản đầu tư giáo dục tốt nhất ở Hoa Kỳ, với mức lương khởi điểm sau tốt nghiệp trung bình trên 63.000 đô la (cao hơn Harvard, bằng một phần tư học phí).
Mines thúc đẩy một môi trường nghiên cứu hợp tác có sự tham gia của giảng viên và sinh viên ở mọi cấp độ học thuật. Tất cả sinh viên đại học tại Mines sẽ chọn một trong 16 ngành khoa học và kỹ thuật hiện có. Đồng thời, kết hợp lĩnh vực nghiên cứu chuyên môn của họ với các khóa học được giảng dạy từ chương trình giảng dạy cốt lõi về nghệ thuật, nhân văn và khoa học xã hội. Thực tập được tích cực khuyến khích tại Mines và ba phần tư sinh viên sẽ có các vị trí công việc trong quá trình học và 15% sẽ thực hiện công việc nghiên cứu được trả lương. Thông qua một thỏa thuận đã được thiết lập với Trường Kinh doanh Harvard, sinh viên cũng có thể đạt được chứng chỉ Sẵn sàng HBX (CORe). Các đội điền kinh tại Mines được gọi là Hardrockers và thi đấu với linh vật Thợ mỏ Grubby. Có 6 chương trình thể thao dành cho nam và 6 chương trình dành cho nữ, với các đội thi đấu trong NCAA Division II. Các cựu sinh viên của Mines bao gồm thượng nghị sĩ người Mỹ gốc Ả Rập đầu tiên James Abourezk, Bộ trưởng Quốc phòng Na Uy Anne-Grete Strøm-Erichsen, Giám đốc điều hành của Shell Oil Frank Richardson và Dean Peterson, người phát minh ra máy ảnh Kodak Instamatic.
Tọa lạc ở chân đồi phía đông của Black Hills xinh đẹp, South Dakota Mines chỉ cách Mt. Rushmore 35 phút và Công viên Quốc gia Badlands một giờ. Khu vực Black Hills được biết đến với khí hậu ôn hòa hơn so với các khu vực khác của tiểu bang, mùa đông ấm và mùa hè mát. Nơi đây có khí hậu hoàn hảo cho các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài, trượt tuyết, leo núi, v.v.
Website: https://www.sdsmt.edu/
Facebook: https://www.facebook.com/SouthDakotaMines/
Youtube: https://www.youtube.com/user/gotomines
Cơ sở vật chất trường South Dakota School Of Mines And Technology
Mines có khuôn viên rộng 118 mẫu Anh với bảo tàng trong khuôn viên trường, cơ sở thể thao, hội sinh viên và nhà ở bên cạnh lớp học, không gian nghiên cứu tiên tiến và thư viện mới được cải tạo. Bảo tàng Địa chất mở cửa cho cả sinh viên và công chúng, đồng thời trưng bày nhiều loại hóa thạch quý hiếm và triển lãm về cổ sinh vật học và khoáng vật học. Năm 2009, một phòng thí nghiệm Nghiên cứu Cổ sinh vật học mới đã được mở tại bảo tàng. Thư viện Devereaux sở hữu các bộ sưu tập sách và tài liệu lưu trữ, tầng hầm cũng là nơi đặt Khoa Kỹ thuật Công nghiệp và Trung tâm Tiopaye dành cho các học giả người Mỹ da đỏ.
Sân vận động O’Harr trưng bày Bóng đá Mỹ và Điền kinh, có thể chứa tới 4.000 người. Ngoài ra còn có The King Center là trung tâm chăm sóc sức khỏe rộng 34.000 bộ vuông, bao gồm khu vực tập thể dục và thể dục lớn, sân tập thể dục bằng đá cuội, gm hai tòa án, phòng thay đồ, sân bóng quần và bóng vợt, phòng tập thể dục Goodell…
Chất lượng đào tạo trường South Dakota School Of Mines And Technology
- Top 1 trong 7 hạng mục, bao gồm đại học tốt nhất, giá trị tốt nhất, đại học công lập hàng đầu và học thuật tốt nhất (Niche)
- Top 1% các trường cao đẳng nhỏ tốt nhất ở Mỹ (Niche)
- Top Regional University ở Nam Dakota và Top 4 ở Trung Tây (Báo cáo của News and World)
- Các trường Đại học hàng đầu năm 2022 (Forbes)
- Xếp thứ 27 trong số 710 trường đại học công lập về thu nhập trọn đời (Đại học Georgetown)
- Top 1% cho nhiều bằng kỹ sư ở cả khu vực và bảng xếp hạng quốc gia (College Factual)
- Xếp thứ 601 – 800 trong Bảng xếp hạng đại học Hoa Kỳ 2019 (Times Higher Education)
Chương trình đào tạo Trường South Dakota School Of Mines And Technology
Mines cung cấp 20 ngành kỹ thuật và khoa học khác nhau. Các chương trình bằng cấp nổi bật của Mines bao gồm:
- Khoa học Khí quyển & Môi trường (Atmospheric & Environmental Sciences )
- Sinh vật học (Biology)
- Kỹ thuật y sinh (Biomedical Engineering)
- Quản lý kinh doanh trong công nghệ (Business Management in Technology)
- Kỹ thuật hóa học (Chemical Engineering )
- Hoá học (Chemistry)
- Công trình dân dụng (Civil Engineering)
- Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering)
- Khoa học máy tính (computer Science)
- Kỹ thuật điện (Electrical Engineering
- Kỹ thuật địa chất (Geological Engineering
- Địa chất học (Geology)
- Kỹ thuật Công nghiệp & Quản lý Kỹ thuật (Industrial Engineering & Engineering Management)
- Toán học (Mathematics)
- Kỹ sư cơ khí (Mechanical Engineering)
- Kỹ thuật luyện kim (Metallurgical Engineering)
- Kỹ thuật khai thác mỏ (Mining Engineering)
- Vật lý (Physics)
- Khoa học sức khỏe tiền chuyên nghiệp (Pre-Professional Health Sciences)
- Khoa học, Công nghệ và Xã hội (Science, Technology, and Society)
- Khoa học Khí quyển & Môi trường (Atmospheric & Environmental Sciences)
- Kỹ thuật y sinh (Biomedical Engineering)
- Kỹ thuật hóa học (Chemical Engineering)
- Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường (Civil and Environmental Engineering)
- Khoa học và Kỹ thuật Máy tính (Computer Science and Engineering)
- Quản lý & Kỹ thuật xây dựng (Construction Engineering & Management )
- Kỹ thuật điện (Electrical Engineering)
- Quản lý kỹ thuật (Engineering Management)
- Địa chất và Kỹ thuật địa chất (Geology and Geological Engineering)
- Hóa học xanh và bền vững (Green and Sustainable Chemistry)
- Kỹ thuật công nghiệp (Industrial Engineering)
- Khoa học và Kỹ thuật vật liệu (Materials Engineering and Science)
- Mechanical Engineering (Kỹ sư cơ khí)
- Kỹ thuật khai thác và quản lý (Mining Engineering and Management)
- Khoa học nano và kỹ thuật nano (Nanoscience and Nanoengineering)
- Cổ sinh vật học (Paleontology)
- Vật lý (Physics)
Yêu cầu tuyển sinh trường South Dakota School Of Mines And Technology
Hạn cuối nộp hồ sơ: trước ngày 15 tháng 1
Tiếng Anh:
- IELTS tối thiểu 6.0
- TOEFL iBT (thi trên mạng) tối thiểu 79
- Duolingo tối thiểu 105
- PTE tối thiểu 46
Yêu cầu thêm:
- GPA tối thiểu là 2,75 ở cả cấp giáo dục trung học (trung học phổ thông) và sau trung học (đại học).
- Điểm phụ môn toán tối thiểu phải là 520 trong SAT hoặc 20 trong ACT.
- Bảng điểm
- Hồ sơ chứng minh tài chính
Học bổng trường South Dakota School Of Mines And Technology
South Dakota Mines không cung cấp học bổng dành riêng cho sinh viên quốc tế.
Chi phí trường South Dakota School Of Mines And Technology
- Học phí Đại học 9 tháng: $17,100
- Học phí sau Đại học 9 tháng: $14,970
- Phí đăng ký: $20,00
- Phí sinh viên quốc tế: $150 mỗi học kỳ
- Chi phí sinh hoạt (9 tháng): $10,900 – $11,110
- Sách & Vật dụng (9 tháng): $1,200