Thông tin chung trường Snow College
Snow College được thành lập vào năm 1888 với tên gọi Học viện Giáo khu Sanpete bởi các thành viên của The Church of Jesus Christ of Latter-day Saints. Năm 1900, nó được đổi tên thành Học viện Snow để vinh danh Lorenzo Snow, chủ tịch của The Church of Jesus Christ of Latter-day Saints, và em họ của ông là Erastus, người có công trong việc định cư Thung lũng Sanpete.
Tổ chức đã trải qua ba lần thay đổi tên nữa trong khoảng thời gian bảy năm. Năm 1917, kỷ nguyên học viện kết thúc và trường trở thành Snow Normal College. Năm 1922, các quan chức đổi tên trường thành Snow Junior College và chỉ một năm sau đổi thành Snow College. Hàng năm, có hơn 5.000 sinh viên theo học tại Snow College với mục đích lấy bằng Cử nhân Âm nhạc, bằng Cao đẳng hoặc một trong nhiều chứng chỉ được cung cấp tại trường.
Snow có nhiều lĩnh vực nghiên cứu dành cho sinh viên, từ Kế toán đến Động vật học. Trường cung cấp các chứng chỉ và bằng liên kết cùng với bằng cử nhân về âm nhạc, công nghệ phần mềm và điều dưỡng. Cao đẳng Snow là một phần của Hệ thống Giáo dục Đại học Utah. Snow cũng là một trong 23 trường đại học hệ 2 năm duy nhất được công nhận là thành viên của Hiệp hội các trường âm nhạc quốc gia tại Hoa Kỳ và là trường 2 năm duy nhất được công nhận ở Utah. Snow có hơn 43 tổ chức sinh viên, 18 câu lạc bộ học thuật và 12 nhóm biểu diễn. Snow cũng cung cấp 15 môn thể thao nội bộ để lựa chọn và các phương tiện giải trí cho các hoạt động như bơi lội, quần vợt, bóng vợt, khiêu vũ, bowling và cử tạ. Gần như tất cả học sinh Snow đều tham gia ít nhất một hoạt động, từ hội đồng học sinh đến các môn thể thao nội bộ cho đến câu lạc bộ phát thanh KAGE.
Website: https://www.snow.edu/
Facebook: https://www.youtube.com/user/SnowCollegeBadgers
Youtube: https://www.youtube.com/user/SnowCollegeBadgers
Cơ sở vật chất trường Snow College
Snow College tọa lạc tại Ephraim trong thung lũng Sanpete có núi bao quanh tuyệt đẹp ở trung tâm Utah, phía nam Provo. Trường có cơ sở chính nằm ở Ephraim, Utah, cách 120 dặm về phía nam của Thành phố Salt Lake. Khuôn viên Ephraim bao gồm 26 tòa nhà, trong đó có 14 tòa học thuật trải rộng trên 82 mẫu Anh, bao gồm: Trung tâm Biểu diễn Nghệ thuật Eccles (89.000 bộ vuông, bao gồm phòng hòa nhạc và nhà hát), Trung tâm Hoạt động (các hoạt động thể thao, bao gồm bơi lội, cho khuôn viên và cộng đồng), phòng trưng bày nghệ thuật…
Khuôn viên còn lại là Richfield campus bao gồm 7 tòa nhà trên diện tích 56 mẫu Anh, gồm: trung tâm Thung lũng Sevier (139.000 bộ vuông bao gồm đấu trường trong nhà, nhà hát và lớp học) và Tòa nhà Hành chính.
Chất lượng đào tạo trường Snow College
- Xếp thứ 16 trong các trường cao đẳng khu vực phía Tây 2022 theo USNews
- Xếp thứ 7 trong các trường công lập hàng đầu 2022 theo USNews
- Xếp thứ 6 vì tỷ lệ tốt nghiệp và/hoặc chuyển tiếp cao vào trường đại học bốn năm (CNN Money)
- Xếp thứ 1 về thành công của sinh viên tại Mỹ
Chương trình đào tạo trường Snow College
Cao đẳng Snow được hợp thành từ 6 khoa: Kinh doanh & Công nghệ, Mỹ thuật, Nhân văn, Khoa học Tự nhiên & Toán học, Khoa học Xã hội & Hành vi và Giáo dục Công nghệ Hướng nghiệp. Snow cung cấp các chứng chỉ và bằng liên kết cùng với bằng cử nhân về âm nhạc, công nghệ phần mềm và điều dưỡng.
Các chương trình cấp bằng nổi bật của trường bao gồm:
- Kế toán (Accounting)
- kinh doanh nông nghiệp (Agribusiness)
- Nghệ thuật (Art)
- thiên văn học (Astronomy)
- ông nghệ tự động (Automotive Technology)
- Sinh vật học (Biology)
- Phát thanh truyền hình (Broadcasting)
- kinh doanh (Business)
- Kinh doanh và Công nghệ âm nhạc (Business and Music Technology)
- Kỹ thuật hóa học (Chemical Engineering)
- Hoá học (Chemistry)
- Công trình dân dụng (Civil Engineering)
- Giao tiếp (Communication)
- Mạng máy tính và an ninh mạng (Computer Networking and Cybersecurity)
- Máy tính điều khiển số gia công (Computer Numerical Control Machining)
- Khoa học máy tính (Computer Science)
- Thẩm Mỹ/Làm Tóc (Cosmetology/Barbering)
- Quản lý xây dựng (Construction Management)
- Tư pháp hình sự (Cosmetology)
- Văn bản sáng tạo (Creative Writing)
- Công nghệ động cơ diesel & cơ khí hạng nặng (Diesel & Heavy Duty Mechanics Technology)
- Giáo dục trẻ em từ sớm (Early Childhood Education)
- Kinh tế học (Economics)
- Vệ sinh răng miệng (Dental Hygiene)
- Giáo dục (Education)
- Kỹ thuật điện (Electrical Engineering)
- Giáo dục tiểu học (Elementary Education)
- Tiếng Anh (English)
- tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai (English as a Second Language)
- Quản lý rừng (Forest Management)
- Thực phẩm và Dinh dưỡng (Foods and Nutrition)
- Giáo dục phổ thông (General Education)
- Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information Systems)
- Sức khỏe và Thể hình (Health and Fitness)
- Địa chất học (Geology)
- Địa lý (Geography)
- Lịch sử (History)
- Giáo dục Kinh tế gia đình (Home Economics Education)
- Dịch vụ nhân sinh (Human Services)
- Kỹ thuật công nghiệp (Industrial Engineering)
- Sản xuất công nghiệp (Industrial Manufacturing)
Yêu cầu tuyển sinh trường Snow College
*Tiếng Anh:
- IELTS từ 6.0
- TOEFL: ít nhất là 63 iBT (15 cho mỗi phần trong bốn phần)
- Duolingo: tối thiểu là 95
Yêu cầu thêm:
- Tốt nghiệp THPT/GPA 3.0 hoặc ACT 22
- Bảng điểm
- Phỏng vấn
* Những sinh viên không có điểm kiểm tra trình độ tiếng Anh sẽ phải làm bài kiểm tra xếp lớp ESL khi nhập học.
Học bổng trường Snow College
International Scholar Award: dành cho sinh viên quốc tế đăng ký học tập trong khuôn viên trường:
- Hạn cuối nộp hồ sơ: ngày 31 tháng 3
- Giá trị: $5.000 hàng năm (có thể gia hạn)
Điều kiện:
- Học tập xuất sắc
- Một lịch sử của kinh nghiệm ngoại khóa và tình nguyện
- Cam kết giúp đỡ người khác
- Có khả năng thực hiện các chức năng lãnh đạo được giao và duy trì điểm trung bình tối thiểu là 2.0 mỗi học kỳ để duy trì giải thưởng
Chi phí trường Snow College
- Học phí và lệ phí: $14.000
- Sách & Đồ dùng: $375
- Bảo hiểm sức khỏe: $1.100
- Chi phí sinh hoạt tiền ăn ở): $4,400